0%0% found this document useful, Mark this document as useful

Các bài học ngữ pháp tiếng Trung khác

Sau khi các bạn đã học xong các chủ điểm quan trong của HSK 1, tiếp theo các bạn có thể học lên các chủ điểm ngữ pháp HSK cao hơn như sau:

Lượng từ trong tiếng Trung HSK 1

Trong tiếng Trung có rất nhiều lượng từ được dùng trong các trường hợp khác nhau. Tuy nhiên, ngữ pháp HSK1 chỉ bao gồm một số cấu trúc với lượng từ sau.

一碗面条 /yī wǎn miàntiáo /: 1 bát mì

Dùng sau “这” ”那” ”几”: 这/那/几 + lượng từ + danh từ

我不是老师 /Wǒ bú shì lǎoshī/: Tôi không phải là giáo viên.

他没去过北京 /Tā méi qù guò Běijīng/: Anh ta chưa từng đến Bắc Kinh

Thường đứng trước tính từ hoặc động từ tâm lý để bổ nghĩa cho chúng

她很高兴 /Tā hěn gāoxìng/:  Cô ấy rất vui

太晚了! /Tài wǎnle/: Muộn quá rồi!

都不 + động từ: Đều không ……( phủ định toàn bộ)

Chúng tôi đều không phải là học sinh (Tất cả đều không phải là học sinh)

不都 + động từ: Không đều…… ( phủ định một bộ phận)

Chúng tôi không phải đều là học sinh (Có người là học sinh, có người không)

Ví dụ: 我和你 /wǒ hé nǐ/: Tôi và bạn

Lưu ý: liên từ này chỉ dùng để nối giữa hai danh từ , nối giữa 2 chủ ngữ, nối 2 động từ đơn, không dùng để nối giữa 2 vế câu.

Các câu dạng đặc biệt trong tiếng Trung HSK 1

他是我的同学 /Tā shì wǒ de tóngxué/: Anh ấy là bạn học của tôi.

一个星期有7日 /Yí gè xīngqī yǒu qī rì/: Một tuần có 7 ngày

Dùng để nhấn mạnh thời gian, địa điểm, đối tượng, cách thức của động tác đã xảy ra trong quá khứ

我是昨天回来的 /Wǒ shì zuótiān huílái de/: Tôi về từ hôm qua.

这是在北京买的 /Zhè shì zài Běijīng mǎi de/: Đây là đồ mua ở Bắc Kinh.

他是开车来的 /Tā shì kāichē lái de/: Anh ấy lái xe đến đây.

Dùng “在……呢” biểu thị hành động đang tiếp diễn:

他们在学习呢 /Tāmen zài xuéxí ne/: Họ đang học bài.

Giới thiệu sách 5000 Từ Vựng Tiếng Trung Bỏ Túi - Bí Kíp Chinh Phục Từ Vựng Kỳ Thi HSK 1 - 6

Nhằm đáp ứng nhu cầu học từ vựng của bạn đọc, chúng tôi xin giới thiệu cuốn sách 5000 từ vựng tiếng Trung bỏ túi – Bí kíp chinh phục từ vựng kỳ thi HSK 1 – 6 tổng hợp những từ vựng tếng Trung được sử dụng với tần suất nhiều nhất trong các kỳ thi HSK. Ngoài việc liệt kê những từ vựng thông dụng, chúng tôi còn đưa ra cách phát âm, âm Hán Việt, nghĩa cũng như ví dụ minh họa để các bạn có thể hiểu rõ và sử dụng đúng từ vựng vừa học, từ đó giúp các bạn nâng cao vốn từ vựng và nâng cao khả năng tiếng Trung, đặc biệt là đạt kết quả tốt trong các kỳ thi HSK.

Chúng tôi hy vọng cuốn sách sẽ là tài liệu bổ ích giúp các bạn hoàn thiện vốn từ vựng của mình và học tếng Trung một cách thật hiệu quả.

Sách 5000 Từ Vựng Tiếng Trung Bỏ Túi - Bí Kíp Chinh Phục Từ Vựng Kỳ Thi HSK 1 - 6 của tác giả Trương Hoàng, có bán tại Nhà sách online NetaBooks với ưu đãi Bao sách miễn phí và Gian hàng NetaBooks tại Tiki với ưu đãi Bao sách miễn phí và tặng Bookmark

Bộ HSK 5 gồm 2500 từ, nhưng các bạn đừng lo. Nếu đã học đủ từ vựng HSK 1, HSK 2, HSK 3, HSK 4 thì bài sau các bạn chỉ cần phải học thêm 1300 từ nữa..

Bạn nào cần học lại các bộ từ vựng HSK, thì có thể xem tại đây.

Phần từ vựng HSK nhìn chung cũng dài phết đấy, nên có thể sẽ còn sai xót. Hãy góp ý cho mình, để mình sửa nhé. Cảm ơn các bạn.

lẫn nhau, với nhau, cả haiHSK 5

bǐ cǐlẫn nhau, với nhau, cả hai

cái dĩa, cái xiên, cái nĩaHSK 5

chā zicái dĩa, cái xiên, cái nĩa

chuẩn bản địa (ngôn ngữ, món ăn)HSK 5

dì dàochuẩn bản địa (ngôn ngữ, món ăn)

đội, cái (lượng từ cho mũ)HSK 5

trải qua (thời kì, thời gian)HSK 5

dù guòtrải qua (thời kì, thời gian)

phát biểu, đăng, ra mắt (tác phẩm)HSK 5

fā biǎophát biểu, đăng, ra mắt (tác phẩm)

fā piàohóa đơn giá trị gia tăng

phân biệt, lần lượt, xa nhauHSK 5

fēn biéphân biệt, lần lượt, xa nhau

chia sẻ, phân chia, phân côngHSK 5

fēn pèichia sẻ, phân chia, phân công

lượng từ: sợi, cành, khúc, ngónHSK 5

gēnlượng từ: sợi, cành, khúc, ngón

chụp ảnh chung, chụp ảnh tập thểHSK 5

hé yǐngchụp ảnh chung, chụp ảnh tập thể

không coi trọng (kinh tế, ngành nghề, vấn đề nhỏ, nghiên cứu)HSK 5

hū shìkhông coi trọng (kinh tế, ngành nghề, vấn đề nhỏ, nghiên cứu)

huāng zhānghoảng sợ, rối rắm, rối

khó khăn (công việc, nhiệm vụ)HSK 5

jiān jùkhó khăn (công việc, nhiệm vụ)

thành lập (tổ chức, trường học), thiết lập (quan hệ)HSK 5

jiàn lìthành lập (tổ chức, trường học), thiết lập (quan hệ)

công trình xây dưng, (công ty) xây dựng, (ngành) xây dựngHSK 5

jiàn zhùcông trình xây dưng, (công ty) xây dựng, (ngành) xây dựng

kinh doanh (cửa hàng), vận hành (công ty)HSK 5

jīng yíngkinh doanh (cửa hàng), vận hành (công ty)

lớn (thành tựu, thay đổi, ảnh hưởng, tác hại)HSK 5

jù dàlớn (thành tựu, thay đổi, ảnh hưởng, tác hại)

chuẩn bị đủ, có đủ (tư cách, điều kiện, tinh lực)HSK 5

jù bèichuẩn bị đủ, có đủ (tư cách, điều kiện, tinh lực)

phát triển (hệ thống, ngành nghề, kĩ thuật, sản phẩm)HSK 5

kāi fāphát triển (hệ thống, ngành nghề, kĩ thuật, sản phẩm)

cho thấy (đứng đầu vế câu thứ hai)HSK 5

kě jiàncho thấy (đứng đầu vế câu thứ hai)

kiềm chế (cảm xúc, tình cảm), kiểm soátHSK 5

kòng zhìkiềm chế (cảm xúc, tình cảm), kiểm soát

mở rộng (phạm vi, khoảng cách, thị trường)HSK 5

kuò dàmở rộng (phạm vi, khoảng cách, thị trường)

lãnh đạm, lạnh nhạt, lạnh lùngHSK 5

lěng dànlãnh đạm, lạnh nhạt, lạnh lùng

4.6 / 5 ( 271 bình chọn )

HSK (kỳ thi năng lực Hán ngữ) gồm 6 cấp độ, trong đó HSK 1 là cấp độ sơ cấp, dành cho người mới học tiếng Trung Quốc. Ngoài từ vựng thì các bạn cũng cần nắm vững các cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 để đạt điểm cao trong bài thi. Dưới đây là tổng hợp các kiến thức ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 được giải thích và có ví dụ rõ ràng. Các bạn có thể tải file PDF của các tài liệu ngữ pháp cơ bản cũng như đề thi HSK 1 tại link ở cuối bài viết.

Giới từ trong ngữ pháp tiếng Trung HSK 1

Chủ ngữ +在 (zài) + Tân ngữ chỉ địa điểm + động từ + Thành phần khác: Ai  làm gì ở đâu.

他在房子里等你。 Tā zài fángzi lǐ děng nǐ. Anh ấy đang ở trong phòng đợi bạn .

Chữ số trong ngữ pháp tiếng Trung HSK 1

Thứ tự sắp xếp thời gian trong tiếng trung là từ giờ tới phút và giây, từ năm tới tháng rồi mới đến ngày.

Người Trung Quốc khi nói số tiền sẽ lấy 4 số 0 làm một mốc, ví dụ:

100.000 thì người Trung Quốc sẽ nói là 十万 (10.0000)

Khi đọc các dãy số dài như số nhà, số điện thoại, số chứng minh thư….. thì ta đọc từng số từ trái qua phải như số đếm.

我的电话是56290001 /Wǒ de diànhuà shì wǔ lìu èr jiǔ líng líng líng yāo /: Số điện thoại của tôi là 56290001

Các tài liệu ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 và đề thi

Tổng hợp các tài liệu học tiếng Trung miễn phí file PDF:

Để luyện tập các cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 đã tổng hợp ở trên, bạn hãy chăm chỉ luyện các đề thi để nắm vững ngữ pháp tiếng Trung cũng như nâng cao điểm số khi thi HSK nhé!

Trọng điểm ngữ pháp tiếng Trung HSK 1

(ngoài ra có thể kết hợp với đại từ nhân xưng hoặc danh từ chỉ người để chỉ chỗ của ai đó)

Chỗ của tôi có rất nhiều đồ chơi.

/Lí lǎoshī nàr yóu nǐ de bǐjì běn/

Trợ động từ trong tiếng Trung HSK 1

我会跳舞 /Wǒ huì tiàowǔ/: Tôi biết nhảy múa

你现在能过来吗?/Nǐ xiànzài néng guòlái ma?/: Bây giờ bạn có thể qua đây không?

Phủ định của 2 trợ động từ này là  不会/不能

Trợ từ kết cấu: 的 (de). Dùng để nối giữa định ngữ và trung tâm ngữ

Cấu trúc: Định ngữ + (的) + Trung tâm ngữ

Trung tâm ngữ:  Là thành phần đứng sau định ngữ, là đối tượng được nhắc chính đến trong cụm danh từ.

Trường hợp giữa định ngữ và trung tâm ngữ bắt buộc có trợ từ kết cấu的

Ví dụ: 我的衣服 /wǒ de yīfu/: Quần áo của tôi

他去学校了/tā qù xuéxiào le/: Anh ta đến trường rồi

他是学生吗?/tā shì xuéshēng ma?/: Cậu ấy là học sinh à?

你在哪儿呢?/nǐ zài nǎr ne?/ Cậu đang ở đâu vậy?

明天是星期一 /Míngtiān shì xīngqīyī/: Ngày mai là thứ hai.

我喜欢他 /Wǒ xǐhuān tā/: Tôi quen anh ta.

天气很热 /Tiānqì hěn rè/: Thời tiết rất nóng.

不 (bù): 他不是我的哥哥 /tā bú shì wǒ de gēgē/: Anh ấy không phải anh trai tôi.

没 (méi): 她没去看电视剧 /Tā méi qù kàn diànshìjù/: Cô ta đã không xem phim truyền hình.

吗 (ma): 这是你的书吗?/Zhè shì nǐ de shū ma?/: Đây là sách của bạn à?

呢 (ne): 我是老师,你呢?/Wǒ shì lǎoshī, nǐ ne?/: Tôi là giáo viên, còn bạn?

请 (qǐng): 请进 /qǐngjìn/: Mời vào

太 (tài): 太漂亮了! /tài piàoliang le/: Quá đẹp!