Điều kiện và hồ sơ, thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân (TNCN) như thế nào? Thời gian hoàn thuế TNCN là bao lâu? Cách hoàn thuế thu nhập cá nhân & ví dụ.

Thủ tục, hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân trực tiếp và online

Thủ tục hoàn thuế TNCN cho người lao động trong trường hợp ủy quyền cho doanh nghiệp thực hiện và trường hợp người lao động tự quyết toán thuế và hoàn thuế TNCN không giống nhau. Chi tiết hồ sơ và quy trình thực hiện thủ tục hoàn thuế TNCN trong mỗi trường hợp cụ thể như sau:

1. Ủy quyền cho doanh nghiệp làm thủ tục hoàn thuế TNCN

Trường hợp ủy quyền quyết toán thuế TNCN cho doanh nghiệp, cá nhân thực hiện điền đầy đủ thông tin trên giấy ủy quyền quyết toán thuế TNCN gửi cho công ty nơi chi trả thu nhập.

2. Người lao động trực tiếp làm thủ tục hoàn thuế TNCN

Người lao động thuộc diện phải trực tiếp phải làm thủ tục hoàn thuế TNCN với cơ quan thuế có thể nộp hồ sơ trực tiếp hoặc nộp hồ sơ online. Trình tự các bước như sau:

➤ Cách 1: Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế quản lý

Sau khi chuẩn bị đủ hồ sơ, người lao động nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Chi cục Thuế quản lý hoặc Chi cục Thuế nơi đang cư trú.

➤ Cách 2: Nộp hồ sơ hoàn thuế TNCN online

Quy trình làm thủ tục hoàn thuế TNCN online như sau:

3. Quy định về thời gian hoàn thuế thu nhập cá nhân cho người lao động

Thời gian nhận được tiền hoàn thuế TNCN như sau:

Nếu bạn thuộc đối tượng phải tự quyết toán thuế TNCN và đang tìm kiếm đơn vị hỗ trợ làm thủ tục hoàn thuế thì có thể tham khảo dịch vụ hoàn thuế TNCN của Anpha! >> Xem thêm: Dịch vụ hoàn thuế thu nhập cá nhân - Trọn gói từ 800.000 đồng.

Các trường hợp hoàn thuế GTGT theo pháp luật

Theo quy định tại Điều 13, Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 (Sửa đổi bổ sung tại Khoản 3, Điều 1, Luật số 106/2016/QH13) quy định các trường hợp hoàn thuế GTGT như sau: (1) Trường hợp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:

(2) Trường hợp hàng hóa xuất nhập khẩu có số thuế GTGT lớn hơn 300 triệu chưa được khấu trừ Đơn vị, doanh nghiệp trong tháng, quý có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý (trừ trường hợp hàng hóa nhập khẩu để xuất khẩu, hàng hóa xuất khẩu không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của Luật hải quan). Lưu ý: Đối với thực hiện hoàn thuế trước, kiểm tra sau đối với trường hợp:

(3) Trường hợp chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập… Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế giá trị gia tăng khi có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết:

(4) Trường hợp có quyết định hoàn thuế GTGT của cơ quan có thẩm quyền Cơ sở kinh doanh có quyết định hoàn thuế giá trị gia tăng của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế GTGT theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Thủ tục hoàn thuế GTGT được thực hiện theo quy định tại Chương VIII Luật Quản lý thuế 2019 và Chương V Thông tư số 80/2021/TT-BTC ban hành ngày 29/9/2021 hướng dẫn Luật quản lý thuế. Cụ thể các bước như sau:

Bước 1: Làm hồ sơ hoàn thuế Đơn vị, doanh nghiệp thuộc trường hợp được hoàn thuế GTGT làm hồ sơ hoàn thuế gồm có:

Bước 2: Gửi hồ sơ hoàn thuế Người nộp thuế gửi hồ sơ đến cơ quan quản lý thuế có thẩm quyền (cơ quan trực tiếp quản lý thuế của người nộp thuế). Hồ sơ hoàn thuế có thể được gửi thông qua các hình thức sau đây:

Bước 3: Cơ quan thuế tiếp nhận giải quyết hồ sơ hoàn thuế Cơ quan quản lý thuế có trách nhiệm giải quyết thủ tục hoàn thuế cho người nộp thuế theo quy định. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế thực hiện phân loại hồ sơ và thông báo cho người nộp thuế thuộc 1 trong 2 trường hợp:

Bước 4: Nhận tiền hoàn thuế Người nộp thuế nhận tiền hoàn thuế theo thông báo của cơ quan thuế. Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế GTGT như sau:

Một số câu hỏi về thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân

1. Hoàn thuế thu nhập cá nhân là gì?

Hoàn thuế thu nhập cá nhân là việc cá nhân được hoàn lại tiền thuế TNCN nộp thừa khi cá nhân người lao động nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế TNCN đến cơ quan thuế quản lý và cá nhân đó thuộc một trong các trường hợp được hoàn thuế theo quy định.

2. Có mấy cách hoàn thuế thu nhập cá nhân?

Có 2 cách làm thủ tục hoàn thuế TNCN:

3. Trường hợp nào được hoàn thuế thu nhập cá nhân?

Người lao động thuộc 1 trong 3 trường hợp sau đây thì được hoàn thuế TNCN:

4. Điều kiện để được hoàn thuế TNCN là gì?

Cá nhân được hoàn thuế TNCN khi đáp ứng 3 điều kiện sau:

5. Khi nào nhận được tiền hoàn thuế TNCN?

Thời gian được nhận tiền hoàn thuế được chia theo loại hồ sơ, cụ thể như sau:

Gọi cho chúng tôi theo số 0984 477 711 (Miền Bắc) - 0903 003 779 (Miền Trung) - 0938 268 123 (Miền Nam) để được hỗ trợ.

Nguyễn Hằng - Phòng Kế toán Anpha

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

Hoàn thuế thu nhập cá nhân là việc cơ quan thuế sẽ hoàn trả lại số thuế nộp thừa nếu có đề nghị hoàn. Cá nhân nộp dư số tiền thuế cần hoàn thiện thủ tục hoàn thuế TNCN để tránh bị mất quyền lợi. Bài viết dưới đây của iHOADON sẽ hướng dẫn bạn chi tiết nhất nhé.

Hoàn thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là gì?

Căn cứ theo luật thuế TNCN và các văn bản có liên quan thì có thể hiểu hoàn thuế thu nhập cá nhân là việc người nộp thuế được hoàn trả lại phần tiền thuế TNCN đã nộp thừa khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật

Các trường hợp được hoàn thuế TNCN hiện nay bao gồm:

- Đã nộp thuế như mức thu nhập tính thuế chưa đến ngưỡng phải đóng thuế.

- Số tiền nộp thuế lớn hơn số tiền thực tế phải nộp

- Một số trường hợp khác theo quy định của pháp luật

Để được hoàn thuế TNCN theo quy định của pháp luật, người nộp thuế cần đáp ứng được các điều kiện sau:

- Đã đăng ký và có mã số thuế tại thời điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế

- Thuộc một trong các trường hợp được hoàn thuế nêu trên

- Có đề nghị hoàn thuế gửi cho cơ quan thuế theo quy định và đã được chấp nhận

Thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân (TNCN) mới nhất

Căn cứ theo Quyết định 1462/QĐ-BTC, thủ tục hoàn thuế TNCN cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền công, tiền lương thực hiện quyết toán thuế cho cá nhân ủy quyền quyết toán thuế như sau:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân trả tiền lương, tiền công cho cá nhân được ủy quyền sau khi bù trừ số thuế nộp thừa hay nộp thiếu của cá nhân mà có số thuế nộp thừa. Lúc này tổ chức, cá nhân trả thu nhập sẽ phải chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế.

Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc gửi cho đường bưu chính. Cơ quan thuế sẽ tiếp nhận và tiến hành giải quyết hồ sơ theo quy định.

Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử (Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế/Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN) thì việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận và giải quyết hồ sơ sẽ được thông qua hệ thống điện tử của cơ quan Thuế.

Điều kiện hoàn thuế thu nhập cá nhân cho người lao động

Căn cứ theo Điều 28 Thông tư 111/2013/TT-BTC, người lao động được hoàn thuế TNCN khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:

Theo Khoản 2 Điều 28 Thông tư 111/2013/TT-BTC, có 2 cách hoàn thuế TNCN như sau:

Về điều kiện ủy quyền cho tổ chức, doanh nghiệp quyết toán thuế TNCN như sau:

Về việc ủy quyền quyết toán thuế TNCN cụ thể:

Anh A có thu nhập từ 2 công ty, cụ thể như sau: anh A có thu nhập từ tiền lương theo hợp đồng lao động với công ty X và thu nhập này là thu nhập tính thuế lũy tiến từng phần. Đồng thời anh cũng có thu nhập vãng lai tại công ty Y là 72.000.000 đồng và đã khấu trừ thuế TNCN 10% tại công ty Y. Vậy anh này có đủ điều kiện để ủy quyền cho công ty X quyết toán thuế TNCN cho mình hay không?

Thu nhập vãng lai của anh A bình quân 12 tháng là 6.000.000 đồng không vượt quá 10.000.000 đồng/tháng. Sẽ có 2 trường hợp xảy ra: