Như vậy, tổng thời gian hoàn thiện các thủ tục của Lạc Việt là 3 – 4 ngày, tính từ ngày tiếp nhận yêu cầu của quý doanh nghiệp.
Bước 4: Cơ quan đăng ký kinh doanh kiểm tra và trả kết quả hồ sơ
Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp.
Chi phí dịch vụ thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh
Tại Lạc Việt, chúng tôi cung cấp gói dịch vụ thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh trọn gói với mức phí là 800.000đ. Mức phí này đã bao gồm lệ phí nhà nước và phí dịch vụ của chúng tôi.
Chúng tôi cam kết không có bất kỳ chi phí phát sinh nào khác, kể từ lúc bắt đầu thực hiện thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh cho đến khi nhận được kết quả. Với gói dịch vụ này, bạn sẽ được hỗ trợ toàn diện từ việc tư vấn, soạn hồ sơ, đến việc thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan.
➤ Tổng chi phí dịch vụ bổ sung ngành nghề trọn gói: 800.000đ, trong đó bao gồm:
IV/ Dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh của Nam Việt Luật
Công ty Nam Việt Luật chúng tôi không những cung cấp dịch vụ thực hiện thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh mà còn có các dịch thay đổi đăng ký kinh doanh khác như thay đổi tên công ty, thay đổi địa chỉ trụ sở chính, thay đổi đại diện pháp luật, thay đổi chủ sở hữu, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, thay đổi thành viên hoặc cổ đông công ty, tăng vốn điều lệ, thay đổi cơ cấu ti lệ góp vốn… Nên để được tư vấn, hướng dẫn chi tiết hơn về thủ tục bổ sung ngành nghề dịch vụ lưu trú. bạn hãy liên hệ ngay đến Nam Việt Luật để được hỗ trợ.
– Nam Việt Luật quy tụ đội ngũ chuyên viên, luật sư được đào tạo bài bản, giàu kinh nghiệm, giỏi chuyên môn, am hiểu về thủ tục thành lập công ty cũng như thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh nên có khả năng tư vấn chi tiết những vấn đề liên quan một cách chi tiết cho bạn.
– Không chỉ tư vấn miễn phí mọi thắc mắc liên quan, Nam Việt Luật còn hướng dẫn khách hàng cách chuẩn bị hồ sơ, thủ tục để thuận lợi thay đổi, bổ sung ngành nghề đăng ký kinh doanh.
– Đặc biệt, khi nhận được ủy quyền, Nam Việt Luật sẽ thay khách hàng soạn thảo thủ tục, nộp hồ sơ và lấy kết quả để trả cho khách hàng một cách nhành chóng, để giúp công ty của bạn thuận lợi kinh doanh ngành nghề muốn bổ sung hay muốn thay đổi.
NVL Legal – Chuyên gia pháp lý biên tập bài viết website nhằm giúp độc giả có thể tiếp cận, tham khảo thông tin ở mức độ cơ bản. Tuy nhiên, quy định pháp luật thường xuyên thay đổi, tại thời điểm đăng tải bài viết không tránh khỏi việc cập nhật chưa kịp thời, do đó thông tin chỉ có giá trị tham khảo, chưa là căn cứ đầy đủ để áp dụng trong thực tế. Nếu cần thêm thông tin chính xác, bạn vui lòng liên hệ NVL để được hỗ trợ.
Lạc Việt sẽ hỗ trợ doanh nghiệp trong việc thực hiện thủ tục liên quan đến việc thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh. Đây được xem là thủ tục bắt buộc nếu doanh nghiệp có sự điều chỉnh về mã ngành nghề trên Giấy phép kinh doanh (GPKD). Dịch vụ của chúng tôi giúp khách hàng đơn giản hóa và xử lý nhanh chóng các thủ tục hành chính với mức phí trọn gói chỉ 800.000đ. Chúng tôi cam kết hoàn thành và bàn giao kết quả trong vòng 3 – 5 ngày làm việc, không phát sinh chi phí và tuân thủ đúng pháp luật.
Bước 1: Tìm mã ngành nghề kinh doanh cần thay đổi/bổ sung
Trước khi thực hiện thủ tục thay đổi/bổ sung nào về ngành nghề kinh doanh, việc đầu tiên bạn cần làm là xác định chính xác mã ngành nghề.
Bạn có thể tìm mã ngành nghề kinh doanh trong Hệ thống ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật. Danh mục này liệt kê tất cả các ngành nghề kinh doanh được phép tại Việt Nam cùng với mã ngành tương ứng.
Hoặc bạn có thể tìm kiếm mã ngành nghề chi tiết trên trang Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
III/ Điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật và dịch vụ của cơ sở lưu trú du lịch
Đối với doanh nghiệp đăng ký, bổ sung ngành nghề kinh doanh dịch vụ lưu trú nhằm mục đích phục vụ cho khách du lịch thì phải đáp ứng các điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật và và dịch vụ của cơ sở lưu trú du lịch.
1. Văn bản pháp luật quy định về cơ sở lưu trú du lịch
+ Nghị định 168/2017/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của luật du lịch.
2. Quy định chung về cơ sở lưu trú du lịch và điều kiện kinh doanh
Cơ sở lưu trú du lịch và điều kiện kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch được quy định chung tại Điều 48 và Điều 49 nằm trong Luật du lịch 2017. Cụ thể như sau:
Điều 48. Các loại cơ sở lưu trú du lịch
– Nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê.
– Các cơ sở lưu trú du lịch khác.
Điều 49. Điều kiện kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch
1. Điều kiện kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch bao gồm:
a) Có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
b) Đáp ứng điều kiện về an ninh, trật tự, an toàn về phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật;
c) Đáp ứng điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật và dịch vụ phục vụ khách du lịch.
2. Chính phủ quy định chi tiết điểm c khoản 1 Điều này
3. Quy định chi tiết về cơ sở lưu trú du lịch và điều kiện kinh doanh
Chính phủ ban hành Nghị định 168/2017/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của luật du lịch. Trong đó quy định chi tiết của cơ sở du lịch và các điều kiên kinh doanh dịch vụ lưu trú như sau :
Điều 21. Các loại hình cơ sở lưu trú du lịch
1. Khách sạn: Cơ sở lưu trú du lịch bảo đảm chất lượng về cơ sở vật chất, trang thiết bị và dịch vụ cần thiết phục vụ khách du lịch; bao gồm: Khách sạn nghỉ dưỡng, khách sạn bên đường, khách sạn nổi và khách sạn thành phố.
a) Khách sạn nghỉ dưỡng: Cơ sở lưu trú du lịch được xây dựng thành khối hoặc thành quần thể các biệt thự, nhà thấp tầng, căn hộ, ở khu vực có cảnh quan thiên nhiên đẹp;
b) Khách sạn bên đường: Cơ sở lưu trú du lịch gần đường giao thông, có bãi đỗ xe nhằm phục vụ nhu cầu lưu trú của khách sử dụng phương tiện giao thông đường bộ (xe máy, ô tô) đi du lịch hoặc nghỉ ngơi giữa những chặng đường dài;
c) Khách sạn nổi: Cơ sở lưu trú du lịch neo đậu trên mặt nước và có thể di chuyển khi cần thiết;
d) Khách sạn thành phố: Cơ sở lưu trú du lịch được xây dựng tại các đô thị phục vụ khách du lịch.
2. Biệt thự du lịch: Biệt thự có trang thiết bị, tiện nghi cho khách du lịch thuê và có thể tự phục vụ trong thời gian lưu trú.
3. Căn hộ du lịch: Căn hộ có trang thiết bị, dịch vụ cần thiết phục vụ khách du lịch. Khách có thể tự phục vụ trong thời gian lưu trú.
4. Tàu thủy lưu trú du lịch: Phương tiện vận tải thủy có phòng ngủ phục vụ nhu cầu lưu trú của khách du lịch.
5. Nhà nghỉ du lịch: Cơ sở lưu trú có trang thiết bị, tiện nghi cần thiết phục vụ khách du lịch.
6. Nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê: Nhà ở có khu vực được bố trí trang thiết bị, tiện nghi cho khách du lịch thuê lưu trú; khách cùng sinh hoạt với gia đình chủ nhà.
7. Bãi cắm trại du lịch: Khu vực được quy hoạch ở nơi có cảnh quan thiên nhiên đẹp, có kết cấu hạ tầng, có cơ sở vật chất và dịch vụ cần thiết phục vụ khách cắm trại
Điều 22. Điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ đối với khách sạn
1. Có hệ thống điện, hệ thống cấp nước sạch và thoát nước.
2. Có tối thiểu 10 buồng ngủ; có quầy lễ tân, phòng vệ sinh chung.
3. Có nơi để xe cho khách đối với khách sạn nghỉ dưỡng và khách sạn bên đường.
4. Có bếp, phòng ăn và dịch vụ phục vụ ăn uống đối với khách sạn nghỉ dưỡng, khách sạn nổi, khách sạn bên đường.
5. Có giường, đệm, chăn, gối, khăn mặt, khăn tắm; thay bọc đệm, bọc chăn, bọc gối, khăn mặt, khăn tắm khi có khách mới.
6. Có nhân viên trực 24 giờ mỗi ngày.
7. Người quản lý, nhân viên được tập huấn về nghiệp vụ du lịch.
Điều 23. Điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ đối với biệt thự du lịch
1. Điều kiện quy định tại các khoản 1, 5 và 6 Điều 22 Nghị định này.
2. Có khu vực tiếp khách, phòng ngủ, bếp và phòng tắm, phòng vệ sinh.
Điều 24. Điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ đối với căn hộ du lịch
1. Điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 5 Điều 22, khoản 2 Điều 23 Nghị định này.
2. Người quản lý căn hộ được tập huấn về nghiệp vụ du lịch.
Điều 26. Điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ đối với nhà nghỉ du lịch
1. Có điện, nước sạch và hệ thống thoát nước.
2. Có khu vực đón tiếp khách và phòng ngủ; có phòng tắm, phòng vệ sinh chung trong trường hợp phòng ngủ không có phòng tắm, vệ sinh riêng.
3. Điều kiện quy định tại các khoản 5, 6 và 7 Điều 22 Nghị định này.
Điều 27. Điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ đối với nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê
1. Có đèn chiếu sáng, nước sạch.
2. Có khu vực sinh hoạt chung; có khu vực lưu trú cho khách; có bếp, phòng tắm, phòng vệ sinh.
3. Có giường, đệm hoặc chiếu; có chăn, gối, màn, khăn mặt, khăn tắm; thay bọc đệm hoặc chiếu; thay bọc chăn, bọc gối, khăn mặt, khăn tắm khi có khách mới.
4. Chủ nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê được tập huấn về nghiệp vụ du lịch.
Điều 28. Điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ đối với bãi cắm trại du lịch
1. Có khu vực đón tiếp khách, khu vực dựng lều, trại, đỗ xe, phòng tắm, vệ sinh chung.
3. Có dụng cụ, trang thiết bị dựng lều trại; có tủ thuốc cấp cứu ban đầu.
4. Có nhân viên bảo vệ trực khi có khách.
5. Điều kiện quy định tại khoản 6 Điều 22 Nghị định này.