Kết quả: 88, Thời gian: 0.0203

Một số từ liên quan đến đăng ký bảo hộ tiếng anh

Một số từ liên quan đăng ký bảo hộ thương hiệu tiếng Anh:

Trên đây là bài tư vấn của chúng tôi về thương hiệu tiếng anh theo quy định pháp luật hiện hành.

Luật Quang Huy là đơn vị tư vấn pháp luật chuyên sâu về và có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ.

Để được tư vấn đầy đủ và chính xác nhất, mời quý khách hàng liên hệ qua Tổng đài tư vấn luật Sở hữu trí tuệ trực tuyến của HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để nhận tư vấn thêm về vấn đề mà quý khách hàng đang gặp phải.

- hình ảnh nhãn hàng (brand image): The decision to expand the range of products threatens to blur the company's brand image.

(Quyết định mở rộng phạm vi sản phẩm có nguy cơ làm mờ hình ảnh nhãn hàng của công ty.)

- bản sắc nhãn hàng (brand identity): Some manufacturers use colour as a means of reinforcing brand identity.

(Một số nhà sản xuất sử dụng màu sắc như một phương tiện củng cố bản sắc nhãn hàng.)

Bảo hộ thương hiệu tiếng anh là gì?

Như đã trình bày, thương hiệu tiếng Anh là brand hoặc trademark (nhãn hiệu), về cơ bản “Brand” là dấu hiệu dưới dạng hình dáng, màu sắc, chữ viết… giúp người mua hàng nhận biết đâu là sản phẩm của nhà sản xuất nào.

Bảo hộ thương hiệu tiếng anh là việc đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để bảo hộ về quyền sở hữu trí tuệ, được gọi là Trademark. Khi thương hiệu tiếng anh được bảo hộ thì bất kỳ chủ thể nào sử dụng cũng cần phải có sự đồng ý của chủ sở hữu.

Thương hiệu tiếng anh là gì?

Thương hiệu tiếng Anh là brand hoặc trademark (nhãn hiệu), về cơ bản “Brand” là dấu hiệu dưới dạng hình dáng, màu sắc, chữ viết… giúp người mua hàng nhận biết đâu là sản phẩm của nhà sản xuất nào. Trademark là nhãn hiệu được Luật sở hữu trí tuệ Việt Nam điều chỉnh và bảo hộ để giúp chủ sở hữu được độc quyền sử dụng sau khi đã đăng ký thương hiệu và được cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký bảo hộ độc quyền.

Bộ nhận diện thương hiệu là gì?

Bộ nhận diện thương hiệu là các yếu tố hữu hình, nó đại diện cho thương hiệu một cách trực quan, truyền tải thông tin, bản sắc thương hiệu tới mọi người trải nghiệm.

Nói cách khác, bộ nhận diện thương hiệu là hình ảnh đại diện của doanh nghiệp và thương hiệu tới khách hàng. Với khách hàng, nét đặc trưng về logo hoặc slogan sẽ là những điều mà họ nhớ đến thương hiệu và khiến thương hiệu của bạn chiếm ưu thế hơn trong tâm trí của họ.

Bộ nhận diện thương hiệu tiếng anh là gì?

Bộ nhận diện thương hiệu chính là việc chủ sở hữu thương hiệu muốn xây dựng 1 bộ quy chuẩn thương hiệu để tạo hiệu ứng tốt với khách hàng, bộ quy chuẩn này sẽ bao gồm logo, thương hiệu, slogan, bao bì nhãn mác, nhãn hiệu, phong bì thư, card visit, màu sắc chủ đạo .v.v. theo 1 trục dọc để khách hàng dễ dàng nhận biết và phân biệt được với thương hiệu khác cho cùng lĩnh vực kinh doanh.

Do đó bộ nhận diện thương hiệu là hệ thống ảnh thống nhất với nhau. Đây là cách doanh nghiệp dùng để định vị thương hiệu của mình.

Bộ nhận diện thương hiệu Tiếng Anh là Corporation Identify Program viết tắt lại chính là CIP.

Xây dựng bộ nhận diện thương hiệu cần ấn tượng và có sự khác biệt để tạo sự ấn tượng cũng như nâng cao nhận thức của người dùng tới thương hiệu.

Một bộ nhận diện thương hiệu tiếng Anh gồm:

Với bộ nhận diện thương hiệu nó sẽ thể hiện được bản sắc của doanh nghiệp thông qua các hình ảnh ngôn ngữ, màu sắc và chiến lược truyền thông. Nó không chỉ tạo nên sự khác biệt với những điểm nhấn riêng. Trong đó còn thể hiện sự đặc trưng của doanh nghiệp.

Từ đó sẽ thấy được sự chuyên nghiệp và đẳng cấp trong doanh nghiệp. Ngoài ra, nhờ bộ nhận diện thương hiệu nó sẽ làm công cụ đắc lực hỗ trợ xây dựng được nền tảng giá trị vô hình cho bất kỳ doanh nghiệp nào. Đồng thời, giúp các doanh nghiệp trong quá trình quản lý, xây dựng. Đẩy mạnh các chiến lược truyền thông hiệu quả hơn.

Ví dụ: Trọng hoạt động nhượng quyền thương mại, bộ nhận diện giữ một vài trò hết sức quan trọng, giúp khách hàng định hình được sản phẩm hoặc dịch vụ (chỉ cần nhìn là biết đây là cửa hàng kinh doanh gì và của ai) như hệ thống quán cà phê trung nguyên, hệ thống quán cà phê aha, cà phê cộng.

Theo quy định hiện nay, pháp luật sở hữu trí tuệ không quy định về thủ tục đăng ký bảo hộ thương hiệu mà chỉ quy định với nhãn hiệu. Còn thương hiệu là thuật ngữ được dùng trong tên gọi thông thường của các doanh nghiệp.

Pháp luật Việt Nam cho phép đăng ký và bảo hộ độc quyền đối với nhãn hiệu, còn thương hiệu lại không phải từ ngữ được luật quy định nên không được đăng ký bảo hộ. Tuy nhiên có thể hiểu, bảo hộ thương hiệu là thủ tục hành chính nhằm xác lập quyền cho thương hiệu của người nộp đơn thông qua việc được Cục Sở hữu trí tuệ cấp Văn bằng bảo hộ cho thương hiệu đó.

Việc bảo hộ thương hiệu nói chung có vai trò và ý nghĩa hết sức quan trọng đối với chính bản thân chủ sở hữu nhãn hiệu, thương hiệu cũng như sự phát triển chung của nền kinh tế, xã hội. Thương hiệu là giá trị cốt yếu tạo nên sự thành công cho mỗi đơn vị kinh doanh. Tầm quan trọng đó sẽ không thể nào có thể bị phủ nhận. Chính vì thế mà xã hội hiện đại đã đặt ra yêu cầu về đăng ký bảo hộ cho thương hiệu.