Từ vựng tiếng Anh chủ đề quần áo chiếm số lượng không lớn và rất cơ bản. Tuy nhiên, chúng được lại được dùng nhiều trong cuộc sống. Bạn cũng nên học tiếng Anh chủ đề quần áo để thuận tiện giao tiếp. Ngay sau đây, bạn hãy lướt xuống phía dưới để cùng học tập thật nhanh chóng nhé!

→ H�c từ vựng tiếng Anh qua Apps

Các ứng dụng h�c từ vựng tiếng Anh hiện nay được thiết kế với nội dung giảng dạy chất lượng. �ặc biệt, trong phương pháp h�c từ vựng, ứng dụng tập trung vào việc giúp bạn dễ dàng tiếp thu, ghi nhớ và áp dụng từ vựng thông qua hình ảnh, video, trò chơi, và bài tập.

Ngoài ra, khi h�c trên các ứng dụng, bạn sẽ được hướng dẫn cách ghi nhớ từ vựng hiệu quả và tham gia vào những hoạt động thú vị, giúp quá trình h�c trở nên hứng thú hơn, tiếp thu nhanh hơn và ghi nhớ lâu hơn, mà không gây cảm giác nhàm chán như phương pháp h�c tiếng Anh truy�n thống.

thì ngữ pháp tiếng Anh cơ bản

Các bạn có nghĩ liệu tiếng Anh có đơn giản, thêm các từ như: đang, sẽ, đã là…�ể biểu hiện trạng thái diễn ra của một sự việc nào đó không? Tin buồn là không đơn giản như vậy, nhưng tin vui là các bạn đã có mình ở đây giúp các bạn tiếp cận 12 thì cơ bản trong tiếng Anh một cách dễ hiểu và dễ nhớ nhất.

Sử dụng để biểu đạt hành động lặp lại đa dạng hoặc mô tả sự thật rõ ràng, cũng như diễn tả một sự kiện đang diễn ra ở th�i điểm hiện tại.

⇒ Công thức: S + tobe + Noun/ Adj

(+) They are students. (H� là sinh viên.)

(-) We are not at home. (Chúng tôi không ở nhà.)

(?) Is she your friend? (Cô ấy là bạn của bạn phải không?)

(+) She speaks English fluently. (Cô ấy nói tiếng Anh lưu loát.)

(-) He does not like vegetables. (Anh ấy không thích rau.)

(?) Does he play the piano? (Anh ấy chơi piano phải không?)

⇒ Dấu hiệu nhận biết: always (luôn luôn), usually (thư�ng), often (thư�ng xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), rarely (hiếm khi), every year/ month/ day/…(hàng ngày/tháng/năm)

NativeX – Há»�c tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i làm.

Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n:

Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng để miêu tả các sự kiện hoặc hành động đang diễn ra vào th�i điểm mà chúng ta đang nói.

⇒ Công thức: S + tobe + V-ing

(+) She is studying for her exams. (Cô ấy đang h�c cho kỳ thi của mình.)

(-) We are not watching TV right now. (Chúng tôi không đang xem TV vào lúc này.)

(?) Are they working on the project? (H� có đang làm việc cho dự án không?)

⇒ Dấu hiệu nhận biết:   Â

Diễn tả một hành động đã xảy ra một cách hoàn toàn trong th�i điểm hiện tại nhưng không rõ th�i gian.

⇒ Công thức: S + have/has + Past Participle (PP)

(+) She has traveled to many countries. (Cô ấy đã du lịch đến nhi�u quốc gia.)

(-) We haven’t seen that movie yet. (Chúng tôi chÆ°a xem bá»™ phim đó.)

(?) Have you finished your project? (Bạn đã hoàn thành dự án của mình chưa?)

⇒ Dấu hiệu nhận biết: never (không bao giá»�), ever (bao giá»�), since (kể từ), for (trong khoảng thá»�i gian), recently (gần đây), lately (gần đây, dạo gần đây), yet (chÆ°a, đã), up to now/up to present/until now (cho đến nay), already (đã), not…yet (chÆ°a), just (vừa má»›i), so far (cho đến nay), before (trÆ°á»›c đây),….

# Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Dùng để mô tả một sự kiện đã đang diễn ra trong quá khứ và đã hoàn thành trước một sự kiện khác cũng xảy ra trong quá khứ.

(+) She had been studying English for three hours before her friends arrived. (Cô ấy đã đang h�c tiếng Anh suốt ba gi� trước khi bạn bè đến.)

(-) They had not been working on the project when the deadline passed. (H� không đang làm việc trên dự án khi hạn chót đã qua.)

(?) Had you been waiting for a long time before the bus finally arrived? (Bạn đã đợi lâu trước khi xe buýt cuối cùng đến chưa?)

⇒ Dấu hiệu nhận biết: before (trÆ°á»›c khi), after (sau khi), until (cho đến khi), then (sau đó), since (kể từ khi), for (trong khoảng thá»�i gian),….

Trong tiếng Anh, thì tương lai đơn được sử dụng để diễn đạt một quyết định đột ngột tại th�i điểm nói, mà trước đó không có kế hoạch hay dự định gì v� đi�u đó.

⇒ Công thức: S + will be + Noun/ Adj

(+) The sun will be shining brightly tomorrow. (Ngày mai, mặt tr�i sẽ t�a sáng rực rỡ.)

(-) I won’t be attending the meeting next week. (Tuần sau, tôi sẽ không tham gia cuá»™c há»�p.)

(?) Will they be ready for the presentation? (H� sẽ sẵn sàng cho buổi trình bày không?)

⇒ Công thức: S + will + V-inf

(+) The sun will set in the west. (Mặt tr�i sẽ lặn v� hướng tây.)

(-) She won’t attend the meeting tomorrow. (Cô ấy sẽ không tham gia cuá»™c há»�p ngày mai.)

(?) Will you come to the party? (Bạn sẽ đến bữa tiệc không?)

⇒ Dấu hiệu nhận biết: tomorrow (ngày mai), next week (tuần tá»›i), next month (tháng tá»›i), next year (năm tá»›i), in + thá»�i gian (vào + khoảng thá»�i gian, ví dụ: in two days – vào hai ngày),…..

Sử dụng để thể hiện một kế hoạch hoặc dự định trong tương lai đã được lập kế hoạch kỹ lưỡng trước đó.

⇒ Công thức: S + am/is/are going to + V-inf

(+) She had been going to the gym regularly before the pandemic. (Cô ấy đã thư�ng xuyên đến phòng tập trước khi đại dịch xảy ra.)

(-) They hadn’t been going to the same school since they moved to a new city. (Há»� không đến cùng má»™t trÆ°á»�ng từ khi há»� chuyển đến má»™t thành phố má»›i.)

(?) Had you been going to that restaurant before it closed down? (Bạn đã thư�ng xuyên đến nhà hàng đó trước khi nó đóng cửa chưa?)

⇒ Dấu hiệu nhận biết: Tomorrow (Ngày mai), Next week/month/year (Tuần/sáng/tháng tá»›i), Soon (Sá»›m), In the future (Trong tÆ°Æ¡ng lai),…

NativeX – Há»�c tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i làm.

Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n:

Trong tương lai tiếp diễn, chúng ta sử dụng để miêu tả một sự kiện đang diễn ra tại một điểm th�i gian cụ thể trong tương lai.

⇒ Công thức: S + will be + V-ing

(+) The workers will be completing the project by next week. (Các công nhân sẽ hoàn thành dự án vào tuần tới.)

(-) She will not be attending the conference due to a prior commitment. (Cô ấy sẽ không tham gia hội nghị vì đã có một cuộc hẹn trước đó.)

(?) Will they be participating in the training session tomorrow? (Liệu h� có tham gia buổi đào tạo vào ngày mai không?)

⇒ Dấu hiệu nhận biết: At this time (Lúc này), At this moment (Lúc này), At + giá»� cụ thể + tomorrow, next year, next week, … (Lúc + giá»� cụ thể + ngày mai, năm sau, tuần tá»›i, …), In the future, next time, … (Trong tÆ°Æ¡ng lai, lần sau, …)

Tương lai hoàn thành tiếp diễn là cách diễn đạt v� một sự kiện sẽ diễn ra và tiếp tục xảy ra liên tục trước một điểm cụ thể trong tương lai.

⇒ Công thức: S + will + have + PP

(+) They will have finished their project by the deadline. (H� sẽ đã hoàn thành dự án của mình trước th�i hạn.)

(-) She won’t have traveled to Europe before her graduation. (Cô ấy sẽ không đã Ä‘i du lịch châu Âu trÆ°á»›c khi tốt nghiệp.)

(?) Will you have completed the training program by next month? (Bạn sẽ đã hoàn thành chương trình đào tạo trước tháng sau không?)

⇒ Dấu hiệu nhận biết: By the end of (Trước khi kết thúc) + th�i gian, By the time (�ến khi) + Hiện tại �ơn, Before (Trước khi), Khoảng th�i gian + from now (Cách đây khoảng th�i gian)

→ Từ vựng v� hoạt động hằng ngày

NativeX – Há»�c tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i làm.

Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n:

# Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn đặt tr�ng điểm vào th�i gian và sự kiện đã diễn ra từ quá khứ đến hiện tại, đồng th�i bày t� khả năng tiếp tục diễn ra trong tương lai.

(+) She has been studying English for three hours. (Cô ấy đã đang h�c tiếng Anh trong ba gi�.)

(-) We have not been waiting long for the bus. (Chúng tôi chưa đợi lâu để ch� xe buýt.)

(?) Have you been working on this project since this morning? (Bạn có đang làm việc cho dự án này từ sáng không?)

⇒ Dấu hiệu nhận biết: All day/ week/ month/ year….( cả ngày/ tuần/ tháng/ năm) …In the past year (Trong năm vừa qua)…Almost every day this week (Hầu như mỗi ngày trong tuần này)…Since, for,…(kể từ, cho).

�ược sử dụng để diễn đạt sự hoạch định hoặc sự việc đã xảy ra tại một th�i điểm cụ thể trong quá khứ

⇒ Công thức: S + was/were + Noun/ Adj

(+) She was a talented musician in her youth. (Cô ấy là một nghệ sĩ âm nhạc tài năng khi còn trẻ.)

(-) We were not expecting such a surprise. (Chúng tôi không ng� đến một bất ng� như vậy.)

(?) Were they at the airport on time? (H� có đến sân bay đúng gi� không?)

(+) She watched a movie last night. (Cô ấy xem một bộ phim vào tối qua.)

(-) They didn’t visit the museum during their vacation. (Há»� không thăm viện bảo tàng trong kỳ nghỉ của há»�.)

(?) Did you finish your homework on time? (Bạn đã hoàn thành bài tập v� nhà đúng hạn chưa?)

⇒ Dấu hiệu nhận biết: ago (trÆ°á»›c đây) – in (trong) – yesterday (hôm qua) – last night/month (tối qua/tháng trÆ°á»›c)

NativeX – Há»�c tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i làm.

Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n:

Thì quá khứ tiếp diễn được sử dụng để mô tả các sự kiện, hành động đang diễn ra tại một điểm th�i gian cụ thể trong quá khứ, tạo nên một bối cảnh động đậy và sống động.

(+) She was studying for her exams last night. (Cô ấy đang h�c bài cho kì thi vào đêm qua.)

(-) We were not watching TV when the power went out. (Chúng tôi không đang xem TV khi điện bị mất.)

(?) Were you listening to music when the phone rang? (Bạn đang nghe nhạc khi điện thoại reo không?)

⇒ Dấu hiệu nhận diện: at this time (vào th�i điểm này), last night (đêm qua), when/while/as (khi/trong khi/như), from… to… (từ… đến…)

Dùng để mô tả một sự kiện đã xảy ra trước một điểm th�i gian cụ thể hoặc trước một hành động khác trong quá khứ.

(+) She had completed her assignment before the deadline. (Cô ấy đã hoàn thành bài tập trước th�i hạn.)

(-) They had not visited that museum before last summer. ( H� chưa bao gi� ghé thăm bảo tàng đó trước mùa hè ngoái.)

(?) Had you ever traveled to Europe before your recent trip? ( Bạn đã từng đi du lịch châu Âu trước chuyến đi gần đây chưa?)

⇒ Dấu hiệu nhận biết: At this time (vào th�i điểm này), last night (tối qua), when (khi), while (trong khi), as (khi, trong khi), from… to… (từ… đến…).