Tiếng Anh Văn Phòng Và Giao Tiếp Thương Mại (Tái Bản - Kèm CD)
Mẫu câu dùng để đưa ra ý kiến cá nhân:
– You must be joking. Chắc là anh đùa.
– I think it’s good idea. Tôi nghĩ đó là sáng kiến hay.
– I believe it’s good idea. Tôi tin đó là sáng kiến hay
– I don’t believe it’s good idea. Tôi không tin đó là sáng kiến hay.
– I don’t think it’s good idea. Tôi không nghĩ đó là sáng kiến hay.
– So far as I know, … Theo như tôi biết, …
– I believe so. Tôi tin là như vậy.
– It’s hard to say. Điều này rất khó nói.
– I think it’d be a good idea to … Tôi nghĩ sẽ là 1 ý hay nếu …
– No doubt about that. Không nghi ngờ gì cả.
Khi bạn làm việc trong môi trường doanh nghiệp, một trong những tình huống bạn cũng sẽ hay gặp phải đó chính là gợi ý cho ai đó làm gì đó. Nếu bạn là một nhà quản lý thì việc đưa ra gợi ý để hỗ trợ các cấp dưới còn là một điều rất cần thiết nữa. Vậy chúng ta sã đưa lời gợi ý như thế nào? Hãy quan sát đoạn hội thoại và đúc rút các mẫu câu dùng khi đưa lời gợi ý ở dưới nhé.
A: Hey, Ann! Do you want to hang out after work? Này Ann. Cậu có muốn đi chơi sau giờ làm không?
B: Sure, why not? What shall we do? Chắc chắn rồi, tại sao không chứ. Cậu muốn đi đâu?
A: I don’t know. What do you have in mind? Mình không biết. Bạn có ý tưởng nào không?
B: Why don’t we go to the movies? Tại sao chúng ta không đi xem phim nhỉ?
A: I’m not sure about that, to be honest. The weather is so beautiful, and we’ve been inside all day. How about we try that new roof-top restaurant that just opened? Thành thật mà nói mình không chắc lắm. Thời tiết rất đẹp, và chúng ta đãở trong phòng cả ngày. Tại sao ta không thử ăn ở một nhà hàng sân thượng mới mở?
B: That sounds like a good idea. I hear they have amazing views. Nghe hay đấy. Mình nghe nói cảnh nhìn rất đẹp.
A: Me too. Someone told me it can be hard to get a table though. Mình cũng vậy. Ai đó đã nói rằng rất khó đặt bàn ở đây.
B: Then I suggest we sneak out of work a little bit early so we can get one. Vậy thì mình nghĩ chúng ta nên lẻn về sớm hơn một lát, và chúng ta có thể lên đó.
A: I don’t think that’s a good idea. The boss has been so strict lately. Mình không nghĩ đó là một ý hay. Ông sếp mình rất nghiêm khắc.
B: Okay, fine. But if we can’t get a table at the restaurant, we’re going to the movies instead. Được thôi. Nhưng nếu không thể đặt bàn ở nhà hàng, chúng ta sẽ đi xem phim nhé.
– You should try to learn English everyday. Bạn nên thử học tiếng Anh mỗi ngày.
– I think you should go home early. Tôi nghĩ rằng bạn nên về nhà sớm hơn.
– Do you want to …? Bạn có muốn …?
– Why don’t you join an English club? Tại sao bạn không tham dự vào CLB Tiếng Anh?
– You’d better …. Có lẽ bạn nên ….
– Let’s have dinner together. Hãy đi ăn tối cũng nhau.
– What about having a cup of coffee with me? Bạn có muốn đi uống cà phê với tôi không?
– Don’t you think it would be a good idea to …? Bạn không nghĩ rằng việc … là một ý hay sao?
– If I were you, I’d call her. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ gọi cô ấy.
– I suggest that we run our own business. Tôi gợi ý chúng ta nên kinh doanh riêng với nhau.
– You may want to try on this car. Có thể bạn muốn thử dùng chiếc ô tô này.
– Perhaps you could take an umbrella with you. Có lẽ bạn có thể mang cái ô này theo bên mình.
– I strongly advise you to do more work out. Tôi thực sự khuyên bạn nên tập thể dục nhiều hơn.
– I recommend that you … Tôi khuyên rằng bạn nên …
– It’s better for you to … Sẽ tốt hơn nếu bạn …
Cách để phản hồi các gợi ý ai đó đưa cho bạn
– Thanks, I’ll do it. Cảm ơn, tôi sẽ làm theo.
– It sounds good. It sounds like a good idea. Nghe có vẻ tốt.
– Why didn’t I think of that? Tại sao tôi không nghĩ ra nhỉ?
– I think you’re right. Tôi nghĩ là bạn đúng.
– No, I’d rather not. Tôi không nên làm theo thì hơn.
– I’m mot sure it’s a good idea. Tôi không chắc đó là một ý hay.
– I don’t think so/I don’t feel like it. Tôi không nghĩ vậy.
– What a bad idea. Ý tưởng thật tồi.
– I don’t think it is a good idea. Tôi không nghĩ đây là ý hay.
Tập trung vào lĩnh vực khác nhau
Tiếng Anh thương mại tập trung vào các lĩnh vực kinh doanh và thương mại, trong khi tiếng Anh giao tiếp tập trung vào các tình huống giao tiếp hàng ngày.
Học tiếng Anh thương mại thường dành cho những người làm việc trong lĩnh vực kinh doanh, công nghiệp và thương mại, trong khi học tiếng Anh giao tiếp phù hợp với mọi đối tượng.
Tiếng Anh thương mại sử dụng nhiều thuật ngữ và từ vựng liên quan đến kinh doanh như “Supporting Your Idea“, “cash flow” và “marketing strategy”. Trong khi đó, trong tiếng Anh giao tiếp, bạn sẽ sử dụng các từ vựng phổ biến hơn như ” Planning a Trip”, “Talking about yourself” và “My First Love“…
Mục đích của việc học tiếng Anh thương mại là để bạn có thể giao tiếp hiệu quả trong môi trường kinh doanh và thương mại, còn mục đích của việc học tiếng Anh giao tiếp là để bạn có thể giao tiếp hàng ngày với người bản xứ hoặc du lịch.
Trong bài viết này, chúng tôi đã giới thiệu về hai loại tiếng Anh phổ biến là tiếng Anh thương mại và tiếng Anh giao tiếp. Chúng tôi đã điểm qua các lợi ích của cả hai loại tiếng Anh và cung cấp cho bạn một số lời khuyên để giúp bạn chọn loại phù hợp nhất với mục đích của mình. Nếu có thắc mắc hoặc yêu cầu thêm thông tin, hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ
Trong quá trình hội nhập toàn cầu hiện nay, tiếng Anh giao tiếp thương mại trở thành một công cụ quan trọng không thể thiếu đối với nhiều ngành nghề. Cùng ELSA Speak học những từ vựng và mẫu câu giao tiếp tiếng Anh thương mại thông dụng nhất qua bài viết dưới đây.
Tiếng Anh thương mại (Business English) hay còn được gọi là tiếng Anh văn phòng và giao tiếp thương mại, là một phần của ngôn ngữ Anh bao gồm các thuật ngữ chuyên ngành kinh tế, thường được sử dụng trong các hoạt động kinh doanh thương mại, tài chính, bảo hiểm, ngân hàng, xuất nhập khẩu…
Kiểm tra phát âm với bài tập sau:
Tổng hợp từ vựng tiếng Anh giao tiếp thương mại thường sử dụng trong công ty, đàm phán, giao dịch
Để học tiếng Anh giao tiếp thương mại hiệu quả thì việc bổ sung vốn từ vựng là điều thiết yếu, cần chú trọng đầu tư. Bạn có thể ghi chú lại một số từ vựng tiếng Anh thông dụng dưới đây để tự học và tăng thêm vốn từ của bản thân.
Mẫu hội thoại tiếng anh giao tiếp thương mại
Để hiểu rõ hơn về tiếng Anh giao tiếp thương mại, hãy cùng ELSA vận dụng những mẫu câu vừa học vào đoạn hội thoại mẫu dưới đây nhé.
Trên đây là một số từ vựng tiếng Anh thương mại, mẫu câu và đoạn hội thoại điển hình trong các hoạt động kinh doanh, kinh tế. Hy vọng bài viết này đã cung cấp đến bạn những thông tin hữu ích, giúp bạn tự tin hơn khi giao tiếp tiếng Anh với đối tác, khách hàng.
Đối với những người đã đi làm và quỹ thời gian khá ít ỏi thì ELSA Speak là một sự lựa chọn vô cùng thích hợp để học tiếng Anh thương mại cho người đi làm tốt nhất hiện nay. Hãy đăng ký ngay để luyện tiếng Anh giao tiếp thương mại thành thạo cùng ELSA Speak nhé!
Hội thoại 1 – Gọi điện, phản hồi và chuyển máy cho người khác
A: Good afternoon! I’m Jack Phan from ELE company. I’d like to speak to Mr. Quan Nguyen, please. Xin chào! Tôi là Jack Phan từ công ty ELE. Tôi muốn nói chuyện với ông Quân Nguyễn.
B: Just one moment. I’ll connect you. Just hold the line please. You’re through now. Chờ một lát ạ. Tôi sẽ nối máy cho anh. Xin hãy giữ máy. Anh đã được chuyển xong.
B: Quan Nguyen speaking. Quan Nguyen đang nghe.
A: Hello Mr Quan. I’m Jack Phan. I’m calling about the quotation I sent yesterday. Did you get my email? Chào anh Quan. Tôi là Jack. Tôi gọi để hỏi về báo giá tôi đã chuyển cho anh ngày hôm qua. Anh nhận được email của tôi chưa?
B: Yes, it’s right here in front of me. Có, nó ở ngay trước mặt tôi đây.
Để nắm rõ hơn các cấu trúc được sử dụng khi gọi điện thoại hãy đọc bài Cách gọi điện thoại trong tiếng Anh
A: Good afternoon! I am Lee for ELE Company. Can I talk to Mr. Quang, the director of sale department, please. Xin chào! Tôi là Lee từ công ty ELE. Tôi muốn nói chuyện với ông Quang, giám đốc bộ phận bán hàng.
B: Certainly. I will just put you on hold for a moment… I’m terribly sorry Sir, but Mr. Quang is out of the office today. Do you want to leave a message for him? Chắc chắn rồi. Tôi sẽ nối máy cho anh… Tôi rất xin lỗi thưa ngài, nhưng ông Quang hiện không có ở văn phòng. Ngài có muốn để lại lời nhắn không?
A: Yes. Could you please tell him that M.r Lee from ELE company called and ask Mr. Quang to call back as soon as possible. Phiền cô nhắn lại giúp ông quang là có ông Lee từ công ty ELE gọi tới và nhắn ông Quang gọi lại sớm nhất có thể.
B: Yes, I’ll pass on the message. Vâng, tôi sẽ chuyển lại tin nhắn của ngài.
Để nắm rõ hơn các cấu trúc được sử dụng khi gọi điện thoại hãy đọc bài Cách gọi điện thoại trong tiếng Anh
Một trong những tình huống chúng ta cũng sẽ hay gặp phải trong chủ đề tiếng Anh thương mại đó chính là đặt dịch vụ. Bạn nghĩ đặt dịch vụ là kiểu đặt phòng khách sạn, đặt chỗ nhà hàng thôi ư? Không, không nha, trong kinh doanh sẽ còn nhiều tình huống yêu cầu bạn phải đặt dịch vụ như đặt dịch vụ in ấn, đặt dịch vụ cung ứng thực phẩm, đặt dịch vụ quảng cáo, đặt dịch vụ internet, đặt dịch vụ làm website…. Trong mỗi ngành lại có những đặc thù riêng trong việc đặt một bên thứ 3 nào đó làm dịch vụ gì đó. Vì vậy khi học tiếng Anh thương mại thì bạn nhất định phải học cả các mẫu câu để đặt dịch vụ nữa.
A: Hello. Venus Hotel. Xin chào. Đây là khách sạn Venus.
B: Hello. I’d like to check availability and rates for a room. Xin chào. Tôi muốn tìm phòng trống và hỏi giá.
A: When for? Bạn muốn đặt ngày nào?
B: For 3 nights from tonight. Your best room please. 3 đêm tính từ tối nay. Phòng tốt nhất bạn có.
A: All our room are the best. But yes we have one. It’s $150 a night. Các phòng của chúng tôi đều tốt. Nhưng chúng tôi có 1 phòng tốt nhất giá 150 đô một tối.
B: Does the price include breakfast? Tiền phòng đã bao gồm bữa sáng chưa?
A: Yes. We offer a full breakfast of toast, or bread and tea or coffee and cereal. Có thưa ngài. Chúng tôi cung cấp bữa sáng gồm bánh mỳ nướng, trà hoặc cà phê và ngũ cốc.
B: Do you have facilities like internet, wifi… Khách sạn có các dịch vụ như internet, wifi … không?
A: Yes. We do have it. Có, chúng tôi có những dịch vụ đó.
B: That would be perfect. In that case, I’d like to go ahead and make a reservation please. Điều đó thật tuyệt. Trong trường hợp đó, tôi muốn đặt phòng.
A: How would you like to pay? Ngài muốn thanh toán như thế nào?
Trong chủ điểm về tiếng Anh thương mại, chúng ta sẽ gặp nhiều dịp cần đưa ra đánh giá, ý kiến cá nhân như, dự án này như thế nào, có tiềm năng không? Sản phẩm này như thế nào? Đối tác này như thế nào? Chúng ta sẽ phải vận dụng cả khối lượng từ vựng mà chúng ta có và sử dụng các mẫu câu mà Elight cung cấp dưới đây để có thể đưa ý kiến một cách hoàn hảo trong cuộc hội thoại.
A: As we know, Ann got a new CD coming out soon. So let’s have a look at the best way we can promote it in US. Như chúng ta đã biết, Ann sắp ra một CD mới. Chúng ta hãy cùng tìm cách quảng bá cho nó ở Mỹ.
B: OK. I think Ann should visit the major music stores. Tôi nghĩ rằng Ann nên tới thăm các của hàng băng đĩa lớn.
A: I’m not so sure. What do you think C. Tôi không chắc lắm. Bạn nghĩ sao C?
C: Actually I don’t agree with A. Ann isn’t commercial in that way. It’s Ann’s style. Thực ra tôi không đồng ý với B. Ann không nổi tiếng tới mức đó. Đó không phải phong cách của Ann.
B: OK but Ann needs more publicity. What about a series of TV and radio interviews? Don’t you agree? Được thôi nhưng Ann cần công chúng biết tới. Một chương trình TV hoặc phỏng vấn trên đài thì sao? Mọi người đồng ý chứ?
A: Yes. but that’s what everybody does. What we want is something diffirent. Nhưng đó là cách tất cả mợi người đều làm. Chúng ta cần điều gì đó khác biệt.
C: Personally, I think Ann should tour clubs and summer festivals. She can DJ, play her favourite music, play her new CD and meet her fans too. Cá nhân tôi nghĩ Ann nên tham gia các tua diễn và lễ hội mùa hè. Cô ấy có thể DJ, chơi nhạc, chơi các bài hát mới và gặp mặt người hâm mộ.
A: Yes absolutely. That’s much better idea. Dĩ nhiên rồi. Ý tưởng đó tốt hơn rất nhiều.
B: OK Why not. Được thôi, tại sao lại không chứ?